CON LẮC LÒ XO TREO THẲNG ĐỨNG DĐĐH, THỜI GIAN VẬT NẶG ĐI TỪ VI TRÍ CAO NHẤT ĐẾN VỊ TRÍ THẤP NHẤT LÀ 0,2s. TÌM TẦN SỐ GIAO ĐỘNG
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hòa với chu kỳ T. Biết độ lớn lớn nhất của lực đàn hồi là 9N; khi vật ở VTCB, lực đàn hồi có độ lớn 3N. Khaorng thời gian ngắn nhất để độ lớn của lực đàn hồi biến thiên từ vị trí nhỏ nhất đến trị số lớn nhất.
Lực đàn hồi cực đại: \(F_{dhmax}=k(\Delta\ell_0+A)=9\) (1)
Lực đàn hồi ở VTCB là: \(F_{dhcb}=k.\Delta\ell_0=3\) (2)
Lấy (1) trừ (2) vế với vế ta được: \(k.A=6\) (3)
Lấy (2) chia (3) vế với vế ta được: \(\dfrac{\Delta\ell_0}{A}=\dfrac{1}{2}\)
Lực đàn hồi cực tiểu khi \(x=-\Delta\ell_0\)
Lực đàn hồi cực đại khi \(x=A\)
Biểu diễn dao động bằng véc tơ quay:
Thời gian tương ứng với véc tơ quay từ M đến N, góc quay: 1200
Thời gian: \(t=\dfrac{120}{360}T=\dfrac{T}{3}\)
Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Từ lúc thả vật đến lúc vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất nó đi được quãng đường 7,5 cm. Lấy g = π 2 = 10 m/s2. Tính chu kì dao động của vật?
A. π s
B. π 5 s
C. π 2 s
D. π 10 s
Một con lắc lò xo được treo thẳng đứng. Từ vị trí cân bằng kéo vật xuống dưới một đoạn 5 cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Từ lúc thả vật đến lúc vật qua vị trí lò xo không biến dạng lần thứ nhất nó đi được quãng đường 7,5 cm. Lấy g = π 2 = 10 m / s 2 . Tính chu kì dao động của vật?
A. π / 3 s
B. π / 10 s
C. π / 6 s
D. π / 10 s
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m., đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật nhỏ có khối lượng 400g. Kích thích để con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, chọn gốc thế năng trùng với vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t (s) con lắc có thế năng 256mJ, tại thời điểm t + 0,05 (s) con lắc có động năng 288mJ, cơ năng của con lắc không lớn hơn 1J. Lấy π2 = 10. Trong một chu kì dao động, thời gian mà lò xo giãn là
A. 1/3 s
B. 2/15 s
C. 3/10 s
D. 4/15 s
Thời gian lò xo giãn trong một chu kì được biểu diễn trên đường tròn lượng giác:
Đáp án D
Con lắc lò xo treo thẳng đứng gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m., đầu trên của lò xo cố định, đầu dưới gắn với vật nhỏ có khối lượng 400g. Kích thích để con lắc dao động điều hoà theo phương thẳng đứng, chọn gốc thế năng trùng với vị trí cân bằng của vật. Tại thời điểm t (s) con lắc có thế năng 256mJ, tại thời điểm t + 0,05 (s) con lắc có động năng 288mJ, cơ năng của con lắc không lớn hơn 1J. Lấy π 2 = 10 . Trong một chu kì dao động, thời gian mà lò xo giãn là
A. 1/3 s
B. 2/15 s
C. 3/10 s
D. 4/15 s
Đáp án D
+ Thời gian lò xo giãn trong một chu kì được biểu diễn trên đường tròn lượng giác
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng được kích thích cho dđđh. Tại vị trí lò xo ko biến dạng thì động năng bằng thế năng. Thời gian lò xo bị nén trong một chu kì là 0,25s. Vật nặng có khối lượng m=100g , g=10m/s2, pi2=10. Tính độ cứng của lò xo?
Tại vị trí lò xo không biến dạng thì E đ= Et .ok? =>x=Acăn 2/2.=> biên độ lớn hơn đọ dãn của lò xo.Trong một chu kì ,lò xo nén 2 lần ,trong bài này lò xo nén nghĩa là nó đi hết cái đoạn dãn =>2.T/8=o,25s =>T=1s,omega=2pi=>k=400
Cậu vẽ hình ra cho dễ nhìn.
Chọn trục tọa độ có chiều dương hướng xuống
Tại vị trí lò xo không biến dạng thì \(x=-\Delta l_0\)
Khi Wđ = Wt thì: \(x=\frac{A}{\sqrt{2}}\) \(\Rightarrow\Delta l_0=\frac{A}{\sqrt{2}}\)
Khi lò xo bị nén thì: \(x
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nặng m = 100 g , treo thẳng đứng dao động điều hoà tại nơi có gia tốc trọng trường g = π 2 = 10 ( m / s 2 ) với chu kỳ 0,4 s và biên độ 5 cm. Khi vật lên đến vị trí cao nhất, độ lớn lực đàn hồi tác dụng vào vật bằng
A. 0N
B. 0,25N
C. 0,5N
D. 0,1
Một con lắc lò xo có khối lượng m được gắn vào một lò xo treo thẳng đứng có khối lượng ko đánh kể. Khi vật ở vtcb lò xo giản 4cm. Đưa vật đến vị trí lò xo nén 4cm rồi buông nhẹ. Tính thời gian lò xô bị nén trong 1chu kì. Lấy g= 10
Ta có:\(\Delta\)l=4cm;A=8cm;T=2\(\pi\)\(\sqrt{\frac{\Delta l}{g}}\)=0,4(s)
2\(\alpha\)=\(\omega\)\(\Delta\)t nén
\(\Rightarrow\)\(\Delta\)t nén =\(\frac{2\alpha}{\omega}\)=\(\frac{2arccos\frac{\Delta l}{A}}{\frac{2\pi}{T}}\)=\(\frac{2.\frac{\pi}{3}}{2\pi}\).o,4=\(\frac{2}{15}\)(s)
Có j sai sót mong mn giúp đỡ
1 cllx treo thẳng đứng với A=8cm. Chu kì T. Khoảng thời gian ngắn nhất kể từ lúc lực đàn hồi có độ lớn cực đại đến lúc lực đàn hồi có độ lớn cực tiểu là T/3. Tốc độ của vật nặng khi nó cách vị trí thấp nhất 2cm có giá trị bao nhiêu?
bạn tìm được T = 0,4 (s)
Vật cách vị trí thấp nhất 2 cm tức là cách biên A 2cm (chọn chiều dương hướng xuống) => x = 8 - 2 = 6 (cm)
v=w. = = 83,11 (cm/s)